Cấu tạo của tủ tụ bù :
Tủ tụ bù cấu tạo gồm 4 phần chính như sau:
- Tụ bù
- Thiết bị đóng cắt ( Khởi động từ, MCCB or ACB)
- Bộ điều khiển đóng cắt tủ bù ( bộ điều khiển cosphi)
- Vỏ tủ điện và phụ kiện.

Nguyên lý hoạt động:
Trong tủ tụ bù các tụ điện được mắc song song với nhau và được điều khiển bởi bộ điều khiển tụ bù thông qua khởi động từ (contactor) để đóng và tách tụ bù trong hệ thống điện.
- Bộ điều khiển tụ bù đo đạt hệ số công suất (cosphi) và đóng các cấp tụ vào để đạt hệ số công suất đã cài đặt (thông thường 0.92 – 0.98).
- Khi hệ thống giảm tải bộ điều khiển sẽ điều khiển nhả các cấp tụ, duy trì hệ số công suất.
Cách tính toán dung lượng tủ tụ bù
Cách tính dựa trên công suất trạm biến áp, cho xưởng mới:
Thông thường công suất tủ bù chọn từ 0.5 đến 0.75 công suất định mức của hệ thống hoặc công suất trạm biến áp.
VD: Trạm biến áp 400KVA nên chọn tủ bù 200-250Kvar là phù hợp.
Để tính toán tủ bù cho nhà máy đã hoạt động, trước tiên ta cần tìm hiểu về công suất, trong hệ thống điện có 3 loại công suất đó là :
- Công suất hữu công P (KW) – Sinh ra KWh tính tiền điện
- Công suất vô công Q (KVAR) – Sinh ra Kvarh không tính tiền điện
- Công suất biểu kiến S (KVA) = P + jQ, công suất định mức cho hệ thống. (Công suất này dùng để tính toán dòng điện trên dây dẫn, công suất máy biến áp).
Như ta thấy, nếu phần công suất vô công Q Kvar cao sẽ không tăng Kwh (tiền điện) nhưng làm cho công suất KVA tăng cao, tổn hao tài nguyên, tăng dòng điện dẫn đến tổn hao nhiệt trên dây dẫn.
Hơn nữa điện lực yêu cầu Q < ~0.45*P hay cosphi >0.9, vậy nên việc giảm Q là cần thiết.
Thông thường trong hệ thống điện Q có tính cảm (ngược với tụ điện có tính dung). Nên tụ bù được cung cấp vào để triệt tiêu Q cảm, giúp giảm Q tổng => tăng cosphi.
Dưới đây là bảng tra để tính toán dung lượng tụ bù nhanh nhất.

Dựa vào bảng này chúng ta tra được dung lượng cần bù. Qb = K* P
Trong đó: Qb là dung lượng cần bù Kvar, K là hẹ số nhân, P là công suất hiện tại của nhà máy KW.
Cosphi1 = hệ số cosphi hiện tại của nhà máy ( Xem trên hoá đơn tiền điện).
Cosphi2 = hệ số cosphi mong muốn (thông thường 0.95).
Hệ số K = giao nhau giữa cosphi1 và cosphi2 trên bảng tra.
VD: Ta có công suất nhà máy 200KW, hệ số cosphi hiện tại cosphi1 = 0.75, mong muốn nâng hệ số cosphi lên 0.95 cosphi2 =0.95. Tra bảng được hệ số K = 0.55
Vậy công suất cần bù Qb = 0.55*200 = 110Kvar
Dựa vào bảng tra có thể tính được dung lượng cần bù cho hệ thống một cách nhanh chóng.
Tủ tụ bù lắp ráp bởi công ty chúng tôi
Công suất tủ bù Qb (kvar) | Số cấp bù | Các loại tụ bù | Chi tiết tủ bù |
30Kvar | 3 | Sino | Tủ tụ bù 3P 380V – 440V |
40Kvar | 4 | Mikro | Dung lượng tuỳ chọn phù hợp với từng hệ thống |
50kvar | 5 | Epcos | – Thiết bị đóng cắt: LS, Mitubishi/Theo yêu cầu |
60kvar | 4,6 | Ducati | – Bộ điều khiển SK, Mikro / Theo yêu cầu |
80kvar | 4,6 | Enerlux | – Vỏ tủ điện trong nhà/ ngoài trời / theo yêu cầu |
100kvar | 4,6 | Samwha | – Tụ bù lựa chọn hoặc theo yêu cầu KH |
120kvar | 4,6 | Shizuki | – Thiết kế số cấp bù theo đặc tính tải của quý khách |
150kvar | 5,6 | Elco | – Phí lắp đặt: Theo từng vị tri cụ thể, liên hệ để có báo giá chính xác. |
200Kvar | 6 | Sino | Quy trình lắp đặt tủ bù. |
240Kvar | 6 | Miko | – Nhận yều cầu từ khách hàng |
300Kvar | 6 | Epcos | – Khảo sát nếu cần thiết |
400Kvar | 6,8 | Sino | – Tư vấn/ báo giá tủ tụ bù |
500Kvar | 8,12 | Shizuki | – Khách hàng xác nhận |
600Kvar | 8,12 | Schneider | – Lắp ráp tủ |
750Kvar | 12 | Sino | – Giao hàng / lắp đặt |
1000Kvar | 12 | Epcos | – Thời gian bảo hành: 12 – 18 tháng |
1200Kvar | 12 | Ducati | – Thời gian giao hàng: 1-7 ngày tuỳ vào loại tủ. thông thường 3 ngày. |
1500Kvar | 14 | Sino | – Cam kết chất lượng và đảm bảo hệ số công suất cho quý khách. |



Hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất về tủ tụ bù.